Giá xe Nissan Sunny: Giá lăn bánh kèm Ưu đãi mới nhất
Nissan Sunny có thể sẽ là tân binh mới nhất tại thị trường Việt Nam trong phân khúc Sedan hạng B. Đây là động thái mới của hãng mẹ Nissan trong bối cảnh mẫu xe này dần mất đi chỗ đứng tại thị trường xe trong nước. Sự thay đổi, nâng cấp toàn diện của xe chắc chắn sẽ mang lại doanh số khả quan trong tương lai sắp tới.
Giá xe Nissan Sunny mới
Tại Việt Nam, mẫu xe này được bán với giá như sau:
- Nissan Sunny XV-Q 1.5L AT: 498 triệu
- Nissan Sunny XV 1.5L AT: 498 triệu
- Nissan Sunny XT-Q 1.5L AT: 468 triệu
- Nissan Sunny XT 1.5L AT: 468 triệu
- Nissan Sunny XL 1.5L MT: 428 triệu
Giá lăn bánh xe Nissan Sunny như thế nào?
Ngoài số tiền phải trả cho các đại lý khi mua xe Nissan Sunny, chủ sở hữu còn phải nộp các loại phí thuế theo luật của nhà nước như sau:
- Phí trước bạ: 12 % đối với Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ; 11% đối với Hà Tĩnh; 10% đối với TP HCM và các tỉnh khác.
- Phí biển số: 20 triệu tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh khác 1 triệu
- Phí đăng kiểm: 340 ngàn đồng
- Phí bảo trì đường bộ 1 năm là 1 triệu 560 đồng
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 đồng
Giá lăn bánh xe Nissan Sunny bản XV-Q
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 498.000.000 | 498.000.000 | 498.000.000 | 498.000.000 | 498.000.000 |
Phí trước bạ | 59.760.000 | 49.800.000 | 59.760.000 | 54.780.000 | 49.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | 7.470.000 | 7.470.000 | 7.470.000 | 7.470.000 | 7.470.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 580.140.700 | 570.180.700 | 561.140.700 | 556.160.700 | 551.180.700 |
Giá lăn bánh xe Nissan Sunny bản XV
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 498.000.000 | 498.000.000 | 498.000.000 | 498.000.000 | 498.000.000 |
Phí trước bạ | 59.760.000 | 49.800.000 | 59.760.000 | 54.780.000 | 49.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | 7.470.000 | 7.470.000 | 7.470.000 | 7.470.000 | 7.470.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 580.140.700 | 570.180.700 | 561.140.700 | 556.160.700 | 551.180.700 |
Giá lăn bánh xe Nissan Sunny bản XT-Q
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 468.000.000 | 468.000.000 | 468.000.000 | 468.000.000 | 468.000.000 |
Phí trước bạ | 56.160.000 | 46.800.000 | 56.160.000 | 51.480.000 | 46.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | 7.020.000 | 7.020.000 | 7.020.000 | 7.020.000 | 7.020.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 546.540.700 | 537.180.700 | 527.540.700 | 522.860.700 | 518.180.700 |
Giá lăn bánh xe Nissan Sunny bản XT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 468.000.000 | 468.000.000 | 468.000.000 | 468.000.000 | 468.000.000 |
Phí trước bạ | 56.160.000 | 46.800.000 | 56.160.000 | 51.480.000 | 46.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | 7.020.000 | 7.020.000 | 7.020.000 | 7.020.000 | 7.020.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 546.540.700 | 537.180.700 | 527.540.700 | 522.860.700 | 518.180.700 |
Giá lăn bánh xe Nissan Sunny bản XL
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 428.000.000 | 428.000.000 | 428.000.000 | 428.000.000 | 428.000.000 |
Phí trước bạ | 51.360.000 | 42.800.000 | 51.360.000 | 47.080.000 | 42.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | 6.420.000 | 6.420.000 | 6.420.000 | 6.420.000 | 6.420.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 501.740.700 | 493.180.700 | 482.740.700 | 478.460.700 | 474.180.700 |
⇒ Xem thêm Giá xe Nissan Sunny cũ
Đánh giá chi tiết về Nissan Sunny
Nissan Sunny xuất hiện lần đầu tiên tại Việt Nam từ năm 2013, tuy nhiên so với 2 hãng xe khác của Nhật là Toyota Vios và Honda City thì khá lép vế. Lý do là bởi mẫu xe này không được cải tiến nhiều về tính năng cũng như thiết kế ngoại thất.
Sự xuất hiện của Nissan Sunny là bước ngoặt lớn của hãng mẹ Nissan. Cũng là câu trả lời đanh thép mà thương hiệu xe này muốn đưa đến thị trường xe. Đảm bảo có một cuộc cạnh tranh khốc liệt về doanh số bán ra trong năm mới.
Là dòng xe được phát triển thuộc phân khúc Sedan hạng B, Nissan Sunny cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như: Suzuki Ciaz, Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent…
Nhiều khách hàng và giới chuyên gia đánh giá rằng sự thay đổi của Nissan Sunny là rất kịp thời. Bỏ đi những thiết kế cũ “xấu xí”, mẫu xe này dần chuyển mình để trở nên trẻ trung và bắt mắt hơn. Đảm bảo có thể làm hài lòng bất cứ ai khi nhìn thấy lần đầu tiên.
Ngoại thất Nissan Sunny
Nissan Sunny là thế hệ thứ 4 của dòng xe này với diện mạo mới trẻ trung, năng động hơn hẳn. Về kích thước, so với bản tiền nhiệm thì mẫu xe này dài hơn 40mm và rộng hơn 46mm. Giúp tổng thể xe trở nên thanh thoát và hiện đại hơn hẳn.
Ngay từ thiết kế đầu xe Nissan Sunny đã tạo nên sự khác biệt rõ nét. Nổi bật nhất chính là dải crom hình chữ “V” phong cách V-Motion thường thấy ở các thiết kế của Nissan. Ngay bên trên là lưới tản nhiệt dạng tổ ong, chính giữa là logo nhận diện thương hiệu. Cụm đèn trước liền mạch sử dụng hệ thống LED chiếu sáng. Đèn ban ngày được thiết kế hình chữ “L” tăng thêm sự sang trọng và mạnh mẽ.
Nắp capo với 2 đường gờ dập nổi kéo dài xuống dải chrome. Đèn sương mù dưới hiện đại, bao quanh bởi những đường dập tinh tế tạo nên tổng thể hoàn hảo cho mặt trước của xe. Thân xe vẫn là những đường gân dập nhưng còn khá cứng và không được thanh thoát. Tuy nhiên nhìn chung cũng không ảnh hưởng nhiều đến vẻ đẹp chung của Nissan Sunny.
Đuôi xe ấn tượng với cụm đèn hậu thanh mảnh, thiết kế dạng 3D rất bắt mắt. Phần cản sau cũng được làm lại để tăng độ dày dặn và cứng cáp. Kính hậu tích hợp chế độ sấy điện cho tầm nhìn thoải mái đến lái xe.
Nội thất Nissan Sunny
Không còn quá thực dụng, Nissan Sunny 2021 được đánh giá cao về khoang nội thất rộng rãi, đã có sự tinh tế và hiện đại hơn những phiên bản tiền nhiệm. Khoang lái nổi bật với những đường viền đỏ ở phần ghế ngồi, cần số và táp lô. Hàng ghế trước của xe đã có thêm tính năng sưởi ấm hiện đại. Tùy vào phiên bản mà Nissan Sunny sử dụng chất liệu nỉ hoặc da bọc ghế.
Ưu điểm về trục cơ sở dài 2620mm đã giúp hàng ghế thứ 2 của Nissan Sunny thêm rộng và thoáng. Lưng ghế có độ ngả, tích hợp bệ tỳ đầu càng tăng thêm sự thoải mái cho hành khách khi phải di chuyển xa. Điểm trừ nhỏ trong thiết kế nội thất chính là thiếu đi bệ tỳ tay trung tâm.
Dung tích khoang hành lý lớn với 490L chính là điểm cộng tiếp theo của Nissan Sunny so với các đối thủ của mình. Hàng ghế 2 có thể gập với tỷ lệ 60:40 tăng thêm không gian chứa đồ cho xe. Những chuyến đi xa của gia đình bạn sẽ thêm thuận tiện khi sử dụng Nissan Sunny.
Trang bị Tiện nghi Nissan Sunny
Thiết kế nội ngoại thất được đánh giá cao, thế nhưng tiện nghi của Nissan Sunny chỉ dừng lại ở mức vừa đủ. Khách hàng cũng không thể đòi hỏi nhiều hơn so với mức giá của xe được hãng mẹ đưa ra.
- Màn cảm ứng 8 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth
- Đàm thoại rảnh tay
- Điều hòa tự động làm mát
- Dàn âm thanh 4 loa kết nối radio, bluetooth, AUX, MP3…
- Chìa khoá thông minh.
- Khởi động bằng nút bấm chỉ có trên phiên bản XV-Q
- Ổ cắm điện 12V, cửa sổ chỉnh điện.
- Đèn trần, hộc đựng, giá để cốc, ngăn đựng đồ cửa trước.
Động cơ – Vận hành trên Nissan Sunny
Nissan Sunny sử dụng 1 động cơ duy nhất 1.0L 3 xy-lanh thẳng hàng, trục cam đôi DOHC. Đảm bảo công suất tối đa 100 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 152Nm. Đi kèm là hộp số tự động vô cấp Xtronic hoặc số sàn 5 cấp của phiên bản Nissan Sunny XL. Khối động cơ này giúp tản nhiệt tốt hơn khi di chuyển và tiết kiệm nhiên liệu.
Tính năng an toàn Nissan Sunny
Nissan Sunny được trang bị nhiều tính năng an toàn hiện đại không thua kém các đối thủ của mình. Ngoài những trang bị cũ, xe còn được bổ sung thêm Camera 360 giúp lái xe dễ dàng hơn trong việc lùi, đỗ hoặc quay đầu xe. Những tính năng khác bao gồm:
- Hệ thống phanh ABS
- Phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ lực khẩn cấp BA
- Hệ thống kiểm soát thân xe.
- Hệ thống báo phanh khởi hành ngang dốc HLA
- 2- 6 túi khí tùy từng phiên bản.
- Cảm biến va chạm quanh xe.
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau khi lùi.
Thông số kỹ thuật Nissan Sunny
Thông số | Nissan Sunny XL | Nissan Sunny XT | Nissan Sunny XT - Q | Nissan Sunny XV | Nissan Sunny XV - Q |
Mã số động cơ | HR15 | ||||
Loại động cơ | Trục cam đôi, 16 van, 4 xi lanh thẳng hàng với van biến thiên toàn thời gian | ||||
Dung tích xi lanh (cc) | 1.498 | ||||
Đường kính xi lanh x hành trình pít tông (mm) | 78,0 x 78,4 | ||||
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) | 98 @ 6.000 | ||||
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 134 @ 4.000 | ||||
Hộp số | 5MT | 4AT | |||
Hệ thống truyền động | 2WD | ||||
Tỉ số nén | 10,1 | ||||
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng tích hợp đánh lửa điện tử | ||||
Loại nhiên liệu | Xăng không chì | ||||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 41 | ||||
Dài x rộng x cao (mm) | 4.425 x 1.695 x 1.500 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.590 | ||||
Chiều rộng cơ sở (mm) | 1.480/1.485 | ||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | ||||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.032 | 1.059 | |||
Dung tích khoang chứa đồ (L) | 490 | ||||
Số chỗ ngồi | 5 | ||||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,3 |
Ưu điểm - Nhược điểm của Nissan Sunny 2021
Nissan Sunny được “tân trang” lại toàn bộ, tạo nên sức hút của riêng mình để quay trở lại cuộc đua doanh số 1 lần nữa. Tổng kết lại những ưu điểm cụ thể của xe như sau:
Ưu điểm xe Nissan Sunny
- Kích thước xe rộng rãi, thiết kế lịch lãm phù hợp khách hàng đứng tuổi.
- Khoang hành lý có dung tích lớn.
- Giá bán mềm hơn nhiều đối thủ cùng phân khúc.
Nhược điểm xe Nissan Sunny
- Khoang lái thiết kế khá đơn điệu, không mang xu hướng thời đại.
- Dàn âm thanh không thực sự nổi bật.
- Khi vào cua còn rung lắc.
- Vận hành yếu khi đi đường dài hoặc đèo dốc.
Thủ tục mua xe Nissan Sunny trả góp
Để mua xe trả góp Nissan Sunny quý khách cần chuẩn bị giấy tờ sau:
- Giấy tờ tùy thân: CMND, CCCD hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc KT3, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Hồ sơ mục đích vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua xe, phiếu đặt cọc...
- Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương, đăng ký kinh doanh/sổ sách, hợp đồng cho thuê nhà/thuê xe.
Quy trình vay mua xe Nissan Sunny trả góp bao gồm:
- Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Người vay cần nộp bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ đã nêu.
- Bước 2: Phê duyệt hồ sơ (dựa trên bộ hồ sơ trên, ngân hàng phân tích, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn)
- Bước 3: Ra quyết định cho vay
- Bước 4: Giải ngân vốn
- Bước 5: Nhận xe
Một số câu hỏi thường gặp về Nissan Sunny
Mua xe Nissan Sunny chính hãng ở đâu?
Trong thời đại công nghệ 4.0 muốn mua một chiếc xe Nissan Sunny là quá dễ dãng nhưng để mua được chiếc xe chính hãng thì không phải ai cũng biết, điều đó sẽ được giải đáp khi quý khách truy cập vào website Bonbanh.com
Giá lăn bánh Nissan Sunny là bao nhiêu?
Giá lăn bánh Nissan Sunny mới nhất hiện nay trên thị trường dao động từ 492 triệu đến 571 triệu tại tùy từng địa phương.
Nissan Sunny có bao nhiêu phiên bản?
Tại Việt Nam, Nissan Sunny được phân phối với 5 phiên bản khác nhau bao gồm: XV-Q, XV, XT-Q, XT và XL
Đối thủ của Nissan Sunny trên thị trường?
Hiện nay các đối thủ của Nissan Sunny trên thị trường là những mẫu xe hạng B như: Toyota Vios, Honda City, Mazda 2, Kia Soluto
Xe Nissan Sunny có mấy màu?
Màu xe Nissan Sunny khá đa dạng cho khách hàng chọn lựa:
- Màu Đen
- Màu Xanh đen
- Màu Bạc
- Màu Trắng
- Màu Cam
- Màu Nâu
Nissan Sunny trở lại đầy bất ngờ với sự thay đổi đáng kinh ngạc về mọi mặt. Những thay đổi đó được người dùng đánh giá cao, đặc biệt lại có giá bán hấp dẫn. Nếu mua để đi trong nội đô, dùng cho gia đình thì đây là lựa chọn đáng để cân nhắc.