Trang chủ » Ô tô » Mitsubishi » 

Mitsubishi Xpander

Tất cả

Tất cả Xe mới Xe cũ
Đang đọc dữ liệu...Vui lòng chờ trong giây lát !

Bán xe Mitsubishi Xpander

.
Trang 2 / 49   ( Tổng: 968 tin )
Trang 2 / 49   ( Tổng: 968 tin )
Chú thích: . Tin xe cũ đã được xác thực giấy tờ (giấy đăng ký + đăng kiểm) bởi Bonbanh. Việc xác thực giấy tờ này để đánh giá độ tin cậy của tin đăng bán xe
Bạn đang tìm kiếm thông tin xe ô tô Mitsubishi Xpander tại trang web Bonbanh.com - Trang web mua bán ô tô cũ và mới uy tín nhất tại Việt Nam từ năm 2006.
Tại Bonbanh.com thông tin giá xe Mitsubishi Xpander và các mẫu xe mới luôn được cập nhật thường xuyên, đầy đủ và chính xác. Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm cho mình chiếc xe Mitsubishi Xpander cũ đã qua sử dụng hay 1 chiếc xe mới chính hãng ưng ý nhất với giá cả tốt nhất trên thị trường . Nếu bạn có chiếc xe Mitsubishi Xpander cũ đã qua sử dụng và cần bán xe thì Bonbanh.com luôn là sự lựa chọn tốt nhất để bạn có thể rao bán (miễn phí ) chiếc xe ô tô của mình dễ dàng, nhanh chóng, đạt hiệu quả tức thì.

Mitsubishi Xpander là mẫu ô tô 7 chỗ ngồi phân khúc MPV của hãng xe Mitsubishi Motors Nhật Bản. Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander 2024 vừa được lắp ráp, vừa nhập khẩu và phân phối mới gồm 4 phiên bản là Xpander Cross, Xpander AT Premium, Xpander AT và Xpander MT với giá bán từ 560 triệu đồng.

Mitsubishi Xpander 2024
Mitsubishi Xpander 2024

Xpander 2024 sở hữu 20 điểm nâng cấp mới mang đến trải nghiệm toàn diện và trọn vẹn hơn, thông qua sự giao thoa giữa phong cách thiết kế nội-ngoại thất sang trọng của Crossover, kết hợp các trang bị tiện ích thiết thực, tinh tế và khả năng vận hành êm ái của một mẫu xe lý tưởng dành cho gia đình.

CẤU HÌNH MITSUBISHI XPANDER 2024
Hãng sản xuấtMitsubishi
Tên xeXpander
Kiểu dángMPV
Số chỗ ngồi7
Xuất xứViệt Nam, Indonesia
Động cơXăng 1.5L MIVEC
Hộp số5MT và 4AT
Hệ truyền độngDẫn động cầu trước
Kích thước4475 - 4.595 - 4500 D x 1.750 - 1800 R x 1.730 - 1750 C mm
Dung tích bình nhiên liệu45 L
Mức tiêu thụ nhiên liệuKết hợp 6,9 l/100km (trong đô thị 8,5-8,8, ngoài đô thị 5,9)

Giá xe Mitsubishi Xpander 2024 tháng 12/2024

Ngoài mức giá mà người mua xe phải trả cho các đại lý thì để xe lăn bánh trên đường, chủ xe Mitsubishi Xpander 2024 còn phải nộp thêm những loại thuế phí như sau: Phí trước bạ, Phí biển số, Phí đăng kiểm, Phí bảo trì đường bộ, Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, Bảo hiểm vật chất xe (không bắt buộc).

Giá niêm yết và chi phí lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024 cụ thể như sau:

Bảng tính Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024

(Đơn vị tính: Triệu Đồng)

Phiên bảnGiá niêm yếtGiá Lăn bánh tại Hà NộiGiá Lăn bánh tại Tp Hồ Chí MinhGiá Lăn bánh tại Tỉnh khác
Mitsubishi Xpander 1.5 MT560649638619
Mitsubishi Xpander 1.5 AT598692680661
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium658759746727
Mitsubishi Xpander Cross698804790771

Xem thêm: Chi tiết giá bán, chi phí lăn bánh và ưu đãi mua xe Mitsubishi Xpander 2024 mới nhất

Giá xe Mitsubishi Xpander cũ

Mitsubishi Xpander đã qua sử dụng đang được rao bán trên thị trường với giá tham khảo như sau:

  • Mitsubishi Xpander 2024: từ 579 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 2023: từ 489 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 2022: từ 455 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 2021: từ 435 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 2020: từ 379 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 2019: từ 365 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 2018: từ 360 triệu đồng

Giá xe Mitsubishi Xpander cũ trên là giá tham khảo được lấy từ các tin xe đăng trên Bonbanh. Để có được mức giá tốt và chính xác quý khách vui lòng liên hệ và đàm phán trực tiếp với người bán xe.

Xem thêm: Mitsubishi Xpander đã qua sử dụng giá tốt

Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2024

Vua doanh số MPV Xpander hoàn toàn mới có 4 phiên bản, gồm: MT (duy trì như phiên bản cũ), AT (ngoại thất mới, nội thất cũ), AT Premium (ngoại thất và nội thất đều mới) và Cross (ngoại thất cũ, nội thất mới). Trong đó, bản MT được lắp ráp trong nước, các bản còn lại nhập khẩu từ Indonesia.

Là dòng xe MPV gia đình 7 chỗ lai crossover, Mitsubishi Xpander sở hữu thiết kế hầm hố, thể thao của xe đa dụng. Chất Crossover của Mitsubishi Xpander 2024 đến từ những đường nét thiết kế khỏe khoắn kết hợp cụm đèn chiếu sáng phía trước LED thấu kính T-Shape và mâm xe 17-inch ấn tượng. Khung gầm cứng vững, chiều dài tổng thể được tăng thêm 120mm và khoảng sáng gầm xe nâng cao đến 225 mm tốt nhất phân khúc đem đến khả năng vận hành linh hoạt trên nhiều điều kiện địa hình.

Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024

Mitsubishi Xpander sở hữu ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” thế hệ mới với lưới tản nhiệt hình chữ X. Lưới tản nhiệt mạ crôm cùng dải viền crôm vuốt dọc theo phần đầu xe kết hơp đưa đèn định vị dạng LED lên trên, giúp xe tăng vẻ hiện đại và mạnh mẽ. Hệ thống chiếu sáng trên Xpander mới cũng được làm lại với thiết kế hình chữ T nằm ngang với những bóng LED tách biệt, giúp xe cứng cáp và tạo khối rõ nét hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Dải LED định vị cũng được cách điệu lại và tích hợp thêm xi-nhan.

Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024
Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024

Phần hông xe, Mitsubishi Xpander vẫn mang những nét mạnh mẽ và cá tính với nhiều đường gân dập nổi sắc cạnh, phần nào tăng thêm tính khí động học như đúng tên gọi thiết kế Dynamic Shield. Mâm bánh xe được thiết kế đẹp mắt với 2 tông màu và có kích thước 17inch, kết hợp thiết kế không viền giúp tăng tính thể thao và bắt mắt hơn. Xe dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm, trong khi chiều rộng giữ nguyên so với bản tiền nhiệm, và cũng rộng bậc nhất phân khúc.

Thân xe Mitsubishi Xpander 2024
Thân xe Mitsubishi Xpander 2024

Ở phía sau, đồng nhất thiết kế với đèn trước, đèn sau dạng T-Shape trở thành điểm nhấn tinh tế cho phần đuôi xe. Bên cạnh đó, cửa cốp dày dặn, ôm thân gọn gàng. Cản sau mở rộng giúp ngoại thất xe cứng cáp, mạnh mẽ toàn diện.

Đuôi xe Mitsubishi Xpander 2024
Đuôi xe Mitsubishi Xpander 2024

Trong đó, Mitsubishi Xpander Cross phát triển dựa trên nền tảng của Xpander tiêu chuẩn, mang phong cách xu hướng mới, SUV kết hợp MPV với khoảng sáng gầm cao hơn với 225mm, cũng như bộ mâm kích thước lớn hơn - 17 inch. Thiết kế của mẫu MPV lai SUV này có nhiều điểm tương đồng với Xpander đã ra mắt năm ngoái nhưng hướng tới phong cách khỏe khoắn, hầm hố hơn.

Mitsubishi Xpander Cross 2024
Mitsubishi Xpander Cross 2024

Xpander Cross 2024 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.595 x 1.790 x 1.750(mm), trục cơ sở 2.775mm. So với đời trước, xe dài hơn 95 mm và thấp hơn 10 mm.

Ngoài ba tùy chọn ngoại thất gồm cam - đen (hai tông màu), trắng, đen, Xpander Cross 2024 còn được bổ sung thêm màu ghi xám mới (Green Bronze). Riêng với màu cam - đen, người dùng cần chi thêm 5 triệu đồng.

Nội thất Mitsubishi Xpander 2024

Bên trong khoang nội thất cũng được làm mới, Mitsubishi Xpander 2024 có thiết kế nội thất rộng rãi, hiện đại và tinh tế với vật liệu chất lượng không chỉ tạo ấn tượng ngay từ ánh nhìn đầu tiên mà còn mang lại sự thoải mái cho mọi hành khách ngay cả trên những hành trình dài.

Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2024
Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2024

Khoang lái rộng rãi với thiết kế mở rộng theo chiều ngang Horizontal Axis, không chỉ tăng cường sự rộng rãi mà còn giúp mang lại tầm nhìn rộng thoáng cho người lái. Sức hút của Xpander 2024 còn đến từ nội thất hai tông màu hoàn toàn mới, tăng chất liệu da thật, chỉ thật trên táp lô, cửa xe. Còn với những khách mua Xpander Cross sẽ sở hữu bộ ghế đen - xanh thể thao.

Sở hữu vô lăng 3 chấu thiết kế khá ấn tượng, có thể điều chỉnh 4 hướng. Xpander 2024 có vô-lăng mới, đầy đặn hơn khi tiết diện cầm/nắm cho người lái tăng thêm.

Khoang hành khách Mitsubishi Xpander 2024
Khoang hành khách Mitsubishi Xpander 2024

Xpander 2024 là chiếc xe 7 chỗ với sắp xếp ghế linh hoạt, giúp bạn chủ động sắp xếp hành lý và chỗ ngồi cho những cuộc hành trình. Xpander rộng rãi ở cả 3 hàng ghế với khả năng tối ưu hóa không gian với 7 chế độ xếp ghế linh hoạt (gập mở hàng ghế thứ 2 và thứ 3 theo nhu cầu sử dụng). Bệ tì tay cả trước và sau đều được nâng cấp, phía sau có 2 cổng USB bao gồm 1 cổng USB Type-C và 1 cổng USB Type-A tương thích sạc cho tất cả các thiết bị điện tử di động hiện đại.

Riêng bản Xpander Cross, nội thất vẫn mang triết lý thiết kế "Omotenashi" đặc trưng tuy nhiên xe có chút khác biệt với ghế da hai tông màu thể thao, ốp trang trí họa tiết carbon, vô-lăng và cần số bọc da.

Về trang bị tiện nghi, Xpander 2024 đã được bổ sung khá nhiều tiện nghi - Tiện ích thông minh ứng dụng triết lý “OMOTENASHI” của Nhật Bản, lấy người dùng làm trung tâm, đem lại sự thoải mái từ những chi tiết nhỏ nhất. Trong đó đáng chú ý đó là hệ thống sưởi kính sau chống đọng hơi và cảm biến lùi. Màn hình giải trí trung tâm trên Mitsubishi Xpander 2024 được tăng kích thước từ 7 inch lên 9 inch, kết nối Apple Carplay. Điều hòa trên xe vẫn là dạng chỉnh cơ nhưng được thay đổi từ dạng núm xoay sang nút bấm, và bổ sung thêm nút làm lạnh nhanh Maxcool.

Tiện nghi trên Mitsubishi Xpander 2024
Tiện nghi trên Mitsubishi Xpander 2024

Xpander Cross cũng trang bị nhiều tiện ích cao cấp hơn như: vô-lăng điều chỉnh 4 hướng; các chức năng đàm thoại rảnh tay, chống trộm, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.

Động cơ Mitsubishi Xpander 2024

Mitsubishi Xpander phiên bản nâng cấp vẫn được trang bị khối động cơ xăng, dung tích 1.5L hút khí tự nhiên, cho công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi cùng đó là hộp số tự động 4 cấp đã được tinh chỉnh lại thay vì hộp số CVT như các thị trường khác.

Công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC giúp tăng công suất cho phép xe vận hành hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.

Cần số của Mitsubishi Xpander 2024
Cần số của Mitsubishi Xpander 2024

Hệ thống Vận hành tối ưu

  • Có 2 tùy chọn hộp số bao gồm số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp.
  • Vô lăng trợ lực điện giúp gia tăng cảm giác lái của tài xế ở các khoảng tốc độ khác nhau và giúp nâng cao độ ổn định của xe khi chạy tốc độ cao.
  • Hệ thống ga tự động (Cruise Control) giúp duy trì tốc độ ổn định mà không phải đặt chân trên bàn đạp ga, giúp việc lái xe trở nên thoải mái và thư giãn hơn, đặc biệt là các hành trình dài.
  • Với khoảng sáng gầm xe lên tới 225 (mm), cho phép Xpander chinh phục cả những đoạn đường gồ ghề.
  • Xpander có khả năng lội nước lên tới 400 (mm).
  • Bán kính quay vòng tối thiểu chỉ 5,2 mét cùng góc vát chéo ở đầu xe giúp Xpander dễ dàng xoay trở hơn.
  • Khả năng điều khiển của xe được tăng cường bằng việc tăng kích thước hệ thống giảm chấn. Van phuộc tăng kích thước tương đương như Lancer Evolution giúp xe êm ái thoải mái hơn.

An toàn trên Mitsubishi Xpander 2024

XPANDER đã vượt qua các bài kiểm tra an toàn khu vực với điểm số cao và được xếp hạng an toàn 4 sao theo tiêu chuẩn ASEAN CAP.

  • Khung xe được tăng cường gia cố bằng thanh ổn định thân xe. Một số vị trí trọng yếu được bổ sung thêm lớp keo giúp gia tăng độ cứng vững cho khung xe. Hệ thống treo ổn định, vững chãi tăng cường khả năng vận hành ổn định và đầm chắc trên đường.
  • Công nghệ khung xe RISE của Mitsubishi sử dụng thép gia cường, được thiết kế để hấp thu va chạm và phân tán lực để bảo vệ tài xế và hành khách.
  • Thanh gia cố hông xe: Cả 4 cửa xe đều được gia cố chắc chắn phòng trường hợp va chạm từ bên hông
  • Các hệ thống phanh an toàn ABS, EBD, BA kết hợp cùng khung xe chắc chắn mang lại khả năng an toàn chủ động vượt trội cho Xpander
  • Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) sử dụng các cảm biến để phân tích chuyển động và độ trượt của xe. Bằng cách kiểm soát công suất động cơ và lực phanh lên từng bánh xe riêng biệt, hệ thống ASC giúp duy trì sự ổn định của xe ngay cả trong điểu kiện trơn trượt.
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (Hill Start Assist – HSA) giúp xe không bị trôi về phía sau trong trường hợp dừng và khởi hành ở ngang dốc cao. Đặc biệt, Mitsubishi Motors trang bị hệ thống này trên cả phiên bản số sàn.
  • Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS): Khi ABS được kích hoạt, đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ tự động bật để báo hiệu cho các xe đi sau.
  • Camera lùi giúp người lái có tầm quan sát tốt trong khi lùi xe và đường hướng dẫn giúp dễ dàng đo khoảng cách từ đuôi xe đến chướng ngại vật (Chỉ có trên bản AT)
  • Đèn chào mừng: Đèn định vị xe sẽ sáng 30 giây khi bấm mở khóa trên chìa, hỗ trợ tìm xe trong bãi đỗ.
  • Khóa cửa từ xa
  • Khóa chống trộm

    Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2024

    Bảng thông số kỹ thuật chi tiết các phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024
    Thông sốXpander MTXpander ATXpander AT PremiumXpander Cross
    Kích thước tổng thể (DàixRộngxCao)4.475 x 1.750 x 1.730 mm4.595 x 1.750 x 1.730 mm4.595 x 1.750 x 1.750 mm4.595 x 1.790 x 1.750 mm
    Khoảng cách hai cầu xe (Chiều dài cơ sở)2.775 mm2.775 mm2.775 mm2.775 mm
    Khoảng cách hai bánh xe trước/sau1.520/1.510 mm1.520/1.510 mm1.520/1.510 mm1.520/1.510 mm
    Bán kính quay vòng tối thiểu5,2 m5,2 m5,2 m5,2 m
    Khoảng sáng gầm xe225 mm225 mm225 mm225 mm
    Số chỗ ngồi7777
    Loại động cơ1.5L MIVEC1.5L MIVEC1.5L MIVEC1.5L MIVEC
    Công suất cực đại104/6.000 ps/rpm104/6.000 ps/rpm104/6.000 ps/rpm104/6.000 ps/rpm
    Mômen xoắn cực đại141/4.000 N.m/rpm141/4.000 N.m/rpm141/4.000 N.m/rpm141/4.000 N.m/rpm
    Dung tích thùng nhiên liệu45L45L45L45L
    Mức tiêu hao nhiên liệu (Kết hợp/Đô thị/Ngoài đô thị)6,90 / 8,80 / 5,90 L/100Km7,10 / 8,60 / 6,20 L/100Km7,10 / 8,60 / 6,20 L/100Km7,30 / 9,09 / 6,25 L/100Km
    Hộp sốSố sàn 5 cấpSố tự động 4 cấpSố tự động 4 cấpSố tự động 4 cấp
    Truyền độngCầu trướcCầu trướcCầu trướcCầu trước
    Trợ lực láiVô lăng trợ lực điệnVô lăng trợ lực điệnVô lăng trợ lực điệnVô lăng trợ lực điện
    Hệ thống treo trướcKiểu MacPherson, Lò xo cuộnKiểu MacPherson, Lò xo cuộnKiểu MacPherson, Lò xo cuộnKiểu MacPherson, Lò xo cuộn
    Hệ thống treo sauThanh xoắnThanh xoắnThanh xoắnThanh xoắn
    Kích thước lốp xe trước/sauMâm hợp kim, 205/55R16Mâm hợp kim, 195/65R16Mâm hợp kim, 205/55R17Mâm hợp kim, 205/55R17
    Phanh trướcĐĩaĐĩaĐĩaĐĩa
    Phanh sauTang trốngTang trốngTang trốngTang trống
    Hệ thống đèn chiếu sáng phía trướcHalogenHalogenLED, ProjectorLED, Thấu kính, Dạng T-Shape
    Đèn định vị LED
    Đèn LED chiếu sáng ban ngàyKhôngKhông
    Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
    Đèn sương mù phía trước LEDKhôngKhôngKhông
    Đèn sương mù phía trướcKhông
    Cụm đèn LED phía sau
    Kính chiếu hậuCùng màu với thân xe, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽCùng màu với thân xe, chỉnh điện & gập điện, tích hợp đèn báo rẽMạ chrome, chỉnh điện & gập điện, tích hợp đèn báo rẽMạ chrome, chỉnh điện & gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
    Tay nắm cửa ngoàiCùng màu thân xeCùng màu thân xeMạ chromeMạ chrome
    Lưới tản nhiệtSơn đen bóngSơn đen khóiSơn đen khóiSơn đen SUV
    Gạt nước kính trướcThay đổi tốc độThay đổi tốc độThay đổi tốc độThay đổi tốc độ
    Gạt nước kính sau
    Sưởi kính sau
    Vô lăng và cần số bọc daKhôngKhông
    Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nóiKhôngKhông
    Nút điều khiển âm thanh trên vô lăngKhôngKhông
    Hệ thống điều khiển hành trìnhKhôngKhông
    Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
    Điều hoà nhiệt độChỉnh tayChỉnh tayChỉnh kiểu kỹ thuật sốChỉnh kiểu kỹ thuật số
    Màu nội thấtĐenĐenĐen & NâuĐen & Xanh
    Chất liệu ghếNỉNỉDaDa giảm hấp thụ nhiệt
    Ghế người láiChỉnh tay 4 hướngChỉnh tay 6 hướngChỉnh tay 6 hướngChỉnh tay 6 hướng
    Hàng ghế thứ hai gập 60:40
    Hàng ghế thứ hai gập 50:50
    Tay nắm cửa trong mạ crômKhôngKhông
    Kính cửa điều khiển điệnCửa kính phía người lái điều khiển một chạmCửa kính phía người lái điều khiển một chạmCửa kính phía người lái điều khiển một chạmCửa kính phía người lái điều khiển một chạm
    Màn hình hiển thị đa thông tin

     

        Đồng hồ kỹ thuật số 8-inch

     

    Móc gắn ghế an toàn trẻ em
    Hệ thống giải trí (Hệ thống âm thanh)Màn hình cảm ứng 7-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android AutoMàn hình cảm ứng 7-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android AutoMàn hình cảm ứng 9-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android AutoMàn hình cảm ứng 9-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto
    Số lượng loa4466
    Cửa gió điều hòa hàng ghế sau
    Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế trướcKhôngKhông
    Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế thứ hai có giá để lyKhôngKhông
    Cổng 12V hàng ghế thứ nhất và thứ ba
    Cổng sạc USB hàng ghế thứ haiKhông

     

    Có, tích hợp USB Type-C

     

    Túi khí an toànTúi khí đôiTúi khí đôiTúi khí đôiTúi khí đôi
    Cơ cấu căng đai tự độngHàng ghế phía trướcHàng ghế phía trướcHàng ghế phía trướcHàng ghế phía trước
    Camera lùiKhông
    Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
    Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự độngKhôngKhông
    Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo (ASTC)
    Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA)
    Chìa khoá mã hoá chống trộm
    Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấmKhông
    Khoá cửa từ xa
    Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
    Chức năng chống trộm

    Đối thủ của Mitsubishi Xpander

    Trong phân khúc MPV cỡ nhỏ, Xpander phải cạnh tranh với các đối thủ từ các thương hiệu xe hơi khác như:

    Các dòng xe Mitsubishi khác

    Mitsubishi SedanMitsubishi Attrage
    Mitsubishi HatchbackMitsubishi Mirage
    Mitsubishi SUV 7 chỗMitsubishi Xpander Cross, Mitsubishi Outlander, Mitsubishi Pajero Sport
    Mitsubishi SUV 5 chỗMitsubishi XForce
    Mitsubishi PickupMitsubishi Triton

    Khách hàng có nhu cầu tìm mua xe Mitsubishi Xpander 2024 mới có thể tới các Đại lý chính hãng của Mitsubishi Motors Việt Nam ở hầu hết các tỉnh thành trên toàn quốc, sau liên hệ với nhân viên kinh doanh để được tư vấn, đàm phán giá bán tốt hơn, nhận các chương trình ưu đãi và ký hợp đồng mua xe tại bonbanh.com.

    Mitsubishi Xpander theo năm

    Vip ShowRoom - Salon Ô tô

    Salon Ô tô Siu Hùng [ TP HCM ]
    Mua bán, trao đổi các dòng xe cao cấp
    Salon Auto Sơn Hoa [ TP HCM ]
    Chuyên mua bán , ký gửi các dòng xe đã qua sử dụng
    Sơn Tùng Auto [ Hà Nội ]
    Chuyên mua bán các dòng xe nhập khẩu cao cấp
    Toyota Sure Pháp Vân [ Hà Nội ]
    Chuyên Mua và Bán các dòng xe ô tô Toyota đã qua sử dụng chính hãng
    Thaco Auto Hải Phòng - Xe Đã Qua Sử Dụng [ Hải Phòng ]
    Mua bán Xe Qua Sử Dụng Chính Hãng
    BOSS CAR [ Hà Nội ]
    Mua bán - Trao đổi xe ô tô đã qua sử dụng
    Lay Studio Concept [ TP HCM ]
    Mua bán - Trao đổi - Ký gửi xe sang siêu lướt lướt đời cao
    Hà Nội Car - Chi Nhánh Sài Gòn [ TP HCM ]
    Mua bán - Trao đổi - Ký gửi xe ô tô đã qua sử dụng