Trang chủ » Giá xe ô tô » Giá xe ô tô Mitsubishi » 
Giá xe Mitsubishi Xpander

Giá xe Mitsubishi Xpander 2024 lăn bánh kèm Ưu đãi mới nhất

Tháng 04/2024, Giá xe Mitsubishi Xpander được niêm yết với giá từ 560 triệu đồng đến 698 triệu đồng cho tùy từng phiên bản khác nhau. Mitsubishi Việt Nam đã chính thức cho ra mắt phiên bản Mitsubishi Xpander mới nhất 2023, bản nâng cấp giữa vòng đời của Xpander. Xe có 4 phiên bản, gồm: MT, AT, AT Premium và Cross.

MỤC LỤC:

Mitsubishi Xpander 2024 mới
Mitsubishi Xpander 2024 mới

Giá xe Mitsubishi Xpander 2024

Cập nhật bảng giá niêm yết Mitsubishi Xpander mới nhất năm 2024:

  • Mitsubishi Xpander 1.5 MT: Giá 560 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 1.5 AT: Giá 598 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium: Giá 658 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander Cross: Giá 698 triệu đồng

Giá khuyến mãi Xpander 2024 tháng 04/2024?

Phiên bản Ưu đãi
Xpander 1.5 MT

– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000 VNĐ)

– Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ)

Xpander 1.5 AT - Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 29.900.000 VNĐ)
Xpander 1.5 AT Premium

 

– Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ)

Xpander Cross

– Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ)

- Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 34.900.000 VNĐ)

Tin bán xe mitsubishi xpander Xem thêm >>

Mitsubishi Xpander 2024 610 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 658 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Quảng Ninh]
Mitsubishi Xpander 2023 525 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 MT - 2023

Lắp ráp trong nước, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tay ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2023 522 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 MT - 2023

Lắp ráp trong nước, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tay ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2023 618 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Bạc,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2023 658 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Đỏ,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2023 626 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Đỏ,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[TP HCM]
Mitsubishi Xpander 2023 558 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2023 626 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[TP HCM]
Mitsubishi Xpander 2024 551 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 650 Triệu

Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Nâu,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 602 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 647 Triệu

Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 649 Triệu

Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 560 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 MT - 2024

Lắp ráp trong nước, Bạc,Máy xăng 1.5 L, Số tay ...

[TP HCM]
Mitsubishi Xpander 2023 558 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Nâu,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 560 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 555 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 609 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 614 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]

Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024 như thế nào?

Ngoài mức giá mà người mua xe phải trả cho các đại lý thì để xe lăn bánh trên đường, chủ xe còn phải nộp thêm những loại thuế phí như sau:

  • Phí trước bạ
  • Phí biển số
  • Phí đăng kiểm
  • Phí bảo trì đường bộ 1 năm
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • Bảo hiểm vật chất xe

Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 MT

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 560.000.000 560.000.000 560.000.000 560.000.000 560.000.000
Phí trước bạ 66.600.000 55.500.000 66.600.000 61.050.000 55.500.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính 649.973.400 638.773.400 630.973.400 625.373.400 619.773.400
Giá lăn bánh giảm 50%trước bạ tạm tính 616.373.400 610.773.400 597.373.400 594.573.400 591.773.400

Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 AT

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 598.000.000 598.000.000 598.000.000 598.000.000 598.000.000
Phí trước bạ
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 656.653.400 650.673.400 637.653.400 634.663.400 631.673.400

Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 658.000.000 658.000.000 658.000.000 658.000.000 658.000.000
Phí trước bạ
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính 759.733.400 746.573.400 740.733.400 734.153.400 727.573.400

Giá lăn bánh phiên bản Mitsubishi Xpander Cross 2024

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 698.000.000 698.000.000 698.000.000 698.000.000 698.000.000
Phí trước bạ 83.760.000 69.800.000 83.760.000 76.780.000 69.800.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính 804.533.400 790.573.400 785.533.400 792.513.400 771.573.400

So sánh giá xe Mitsubishi Xpander 2024 với đối thủ cạnh tranh

Dòng xe

Giá xe Mitsubishi Xpander

Giá xe Suzuki XL7

Giá xe Toyota Veloz Cross

Giá niêm yết thấp nhất

Từ 560.000.000

Từ 599.900.000

Từ 658.000.000

Bảng thông số kỹ thuật của Mitsubishi Xpander 2024

Mitsubishi Việt Nam công bố phiên bản mới của Xpander. Vua doanh số MPV từ hôm nay có 4 phiên bản, gồm: MT (duy trì như phiên bản cũ), AT (ngoại thất mới, nội thất cũ), AT Premium (ngoại thất và nội thất đều mới) và Cross (ngoại thất cũ, nội thất mới). Trong đó, bản MT được lắp ráp trong nước, các bản còn lại nhập khẩu từ Indonesia.

Thông số  Mitsubishi Xpander MT Mitsubishi Xpander AT  Mitsubishi Xpander Cross
Xuất xứ Lắp ráp Nhập khẩu Nhập khẩu
Dòng xe  MPV C-SUV
Số chỗ ngồi 07 07
Dung tích động cơ 1.5L 1.5L
Nhiên liệu Xăng Xăng
Công suất 104/6.000 104/6.000
Momen xoắn 141/4.000 141/4.000
Hộp số 5MT 4AT 4AT
Hệ dẫn động FWD FWD FWD
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.475 x 1.750 x 1.730 4.595 x 1.750 x 1.730 / 4.595 x 1.750 x 1.750 4.500 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở 2.775 mm 2.775 mm
Chiều rộng cơ sở trước/sau 1.520 / 1.510 mm 1.520 / 1.510 mm
Khoảng sáng gầm 225 225
Bán kính vòng quay tối thiểu 5,2 5,2
Mâm/lốp 195/65R16 205/55R16 - 205/55R17 205/55R17
Phanh     Đĩa/Tang trống Đĩa/Tang trống
Dung tích bình Nhiên liệu 45 L

Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2024

Vua doanh số MPV Xpander hoàn toàn mới có 4 phiên bản, gồm: MT (duy trì như phiên bản cũ), AT (ngoại thất mới, nội thất cũ), AT Premium (ngoại thất và nội thất đều mới) và Cross (ngoại thất cũ, nội thất mới). Trong đó, bản MT được lắp ráp trong nước, các bản còn lại nhập khẩu từ Indonesia.

Là dòng xe MPV gia đình 7 chỗ lai crossover, Mitsubishi Xpander sở hữu thiết kế hầm hố, thể thao của xe đa dụng. Chất Crossover của Mitsubishi Xpander 2024 đến từ những đường nét thiết kế khỏe khoắn kết hợp cụm đèn chiếu sáng phía trước LED thấu kính T-Shape và mâm xe 17-inch ấn tượng. Khung gầm cứng vững, chiều dài tổng thể được tăng thêm 120mm và khoảng sáng gầm xe nâng cao đến 225 mm tốt nhất phân khúc đem đến khả năng vận hành linh hoạt trên nhiều điều kiện địa hình.

Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024

Mitsubishi Xpander sở hữu ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” thế hệ mới với lưới tản nhiệt hình chữ X. Lưới tản nhiệt mạ crôm cùng dải viền crôm vuốt dọc theo phần đầu xe kết hơp đưa đèn định vị dạng LED lên trên, giúp xe tăng vẻ hiện đại và mạnh mẽ. Hệ thống chiếu sáng trên Xpander mới cũng được làm lại với thiết kế hình chữ T nằm ngang với những bóng LED tách biệt, giúp xe cứng cáp và tạo khối rõ nét hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Dải LED định vị cũng được cách điệu lại và tích hợp thêm xi-nhan.

Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024
Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2024

Phần hông xe, Mitsubishi Xpander vẫn mang những nét mạnh mẽ và cá tính với nhiều đường gân dập nổi sắc cạnh, phần nào tăng thêm tính khí động học như đúng tên gọi thiết kế Dynamic Shield. Mâm bánh xe được thiết kế đẹp mắt với 2 tông màu và có kích thước 17inch, kết hợp thiết kế không viền giúp tăng tính thể thao và bắt mắt hơn. Xe dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm, trong khi chiều rộng giữ nguyên so với bản tiền nhiệm, và cũng rộng bậc nhất phân khúc.

Thân xe Mitsubishi Xpander 2024
Thân xe Mitsubishi Xpander 2024

Ở phía sau, đồng nhất thiết kế với đèn trước, đèn sau dạng T-Shape trở thành điểm nhấn tinh tế cho phần đuôi xe. Bên cạnh đó, cửa cốp dày dặn, ôm thân gọn gàng. Cản sau mở rộng giúp ngoại thất xe cứng cáp, mạnh mẽ toàn diện.

Đuôi xe Mitsubishi Xpander 2024
Đuôi xe Mitsubishi Xpander 2024

Trong đó, Mitsubishi Xpander Cross phát triển dựa trên nền tảng của Xpander tiêu chuẩn, mang phong cách xu hướng mới, SUV kết hợp MPV với khoảng sáng gầm cao hơn với 225mm, cũng như bộ mâm kích thước lớn hơn - 17 inch. Thiết kế của mẫu MPV lai SUV này có nhiều điểm tương đồng với Xpander đã ra mắt năm ngoái nhưng hướng tới phong cách khỏe khoắn, hầm hố hơn.

Mitsubishi Xpander Cross 2024
Mitsubishi Xpander Cross 2024

Xpander Cross 2024 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.595 x 1.790 x 1.750(mm), trục cơ sở 2.775mm. So với đời trước, xe dài hơn 95 mm và thấp hơn 10 mm.

Ngoài ba tùy chọn ngoại thất gồm cam - đen (hai tông màu), trắng, đen, Xpander Cross 2024 còn được bổ sung thêm màu ghi xám mới (Green Bronze). Riêng với màu cam - đen, người dùng cần chi thêm 5 triệu đồng.

Nội thất Mitsubishi Xpander 2024

Bên trong khoang nội thất cũng được làm mới, Mitsubishi Xpander 2024 có thiết kế nội thất rộng rãi, hiện đại và tinh tế với vật liệu chất lượng không chỉ tạo ấn tượng ngay từ ánh nhìn đầu tiên mà còn mang lại sự thoải mái cho mọi hành khách ngay cả trên những hành trình dài.

Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2024
Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2024

Khoang lái rộng rãi với thiết kế mở rộng theo chiều ngang Horizontal Axis, không chỉ tăng cường sự rộng rãi mà còn giúp mang lại tầm nhìn rộng thoáng cho người lái. Sức hút của Xpander 2024 còn đến từ nội thất hai tông màu hoàn toàn mới, tăng chất liệu da thật, chỉ thật trên táp lô, cửa xe. Còn với những khách mua Xpander Cross sẽ sở hữu bộ ghế đen - xanh thể thao.

Sở hữu vô lăng 3 chấu thiết kế khá ấn tượng, có thể điều chỉnh 4 hướng. Xpander 2024 có vô-lăng mới, đầy đặn hơn khi tiết diện cầm/nắm cho người lái tăng thêm.

Khoang hành khách Mitsubishi Xpander 2024
Khoang hành khách Mitsubishi Xpander 2024

Xpander 2024 là chiếc xe 7 chỗ với sắp xếp ghế linh hoạt, giúp bạn chủ động sắp xếp hành lý và chỗ ngồi cho những cuộc hành trình. Xpander rộng rãi ở cả 3 hàng ghế với khả năng tối ưu hóa không gian với 7 chế độ xếp ghế linh hoạt (gập mở hàng ghế thứ 2 và thứ 3 theo nhu cầu sử dụng). Bệ tì tay cả trước và sau đều được nâng cấp, phía sau có 2 cổng USB bao gồm 1 cổng USB Type-C và 1 cổng USB Type-A tương thích sạc cho tất cả các thiết bị điện tử di động hiện đại.

Riêng bản Xpander Cross, nội thất vẫn mang triết lý thiết kế "Omotenashi" đặc trưng tuy nhiên xe có chút khác biệt với ghế da hai tông màu thể thao, ốp trang trí họa tiết carbon, vô-lăng và cần số bọc da.

Tiện nghi trên Mitsubishi Xpander 2024

Về trang bị tiện nghi, Xpander 2024 đã được bổ sung khá nhiều tiện nghi - Tiện ích thông minh ứng dụng triết lý “OMOTENASHI” của Nhật Bản, lấy người dùng làm trung tâm, đem lại sự thoải mái từ những chi tiết nhỏ nhất. Trong đó đáng chú ý đó là hệ thống sưởi kính sau chống đọng hơi và cảm biến lùi. Màn hình giải trí trung tâm trên Mitsubishi Xpander 2024 được tăng kích thước từ 7 inch lên 9 inch, kết nối Apple Carplay. Điều hòa trên xe vẫn là dạng chỉnh cơ nhưng được thay đổi từ dạng núm xoay sang nút bấm, và bổ sung thêm nút làm lạnh nhanh Maxcool.

Tiện nghi trên Mitsubishi Xpander 2024
Tiện nghi trên Mitsubishi Xpander 2024

Xpander Cross cũng trang bị nhiều tiện ích cao cấp hơn như: vô-lăng điều chỉnh 4 hướng; các chức năng đàm thoại rảnh tay, chống trộm, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.

Động cơ vận hành trên Mitsubishi Xpander 2024

Mitsubishi Xpander phiên bản nâng cấp vẫn được trang bị khối động cơ xăng, dung tích 1.5L hút khí tự nhiên, cho công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi cùng đó là hộp số tự động 4 cấp đã được tinh chỉnh lại thay vì hộp số CVT như các thị trường khác.

Công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC giúp tăng công suất cho phép xe vận hành hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.

Cần số của Mitsubishi Xpander 2024
Cần số của Mitsubishi Xpander 2024

Hệ thống Vận hành tối ưu

  • Có 2 tùy chọn hộp số bao gồm số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp.
  • Vô lăng trợ lực điện giúp gia tăng cảm giác lái của tài xế ở các khoảng tốc độ khác nhau và giúp nâng cao độ ổn định của xe khi chạy tốc độ cao.
  • Hệ thống ga tự động (Cruise Control) giúp duy trì tốc độ ổn định mà không phải đặt chân trên bàn đạp ga, giúp việc lái xe trở nên thoải mái và thư giãn hơn, đặc biệt là các hành trình dài.
  • Với khoảng sáng gầm xe lên tới 225 (mm), cho phép Xpander chinh phục cả những đoạn đường gồ ghề.
  • Xpander có khả năng lội nước lên tới 400 (mm).
  • Bán kính quay vòng tối thiểu chỉ 5,2 mét cùng góc vát chéo ở đầu xe giúp Xpander dễ dàng xoay trở hơn.
  • Khả năng điều khiển của xe được tăng cường bằng việc tăng kích thước hệ thống giảm chấn. Van phuộc tăng kích thước tương đương như Lancer Evolution giúp xe êm ái thoải mái hơn.

Công nghệ an toàn trên Mitsubishi Xpander 2024

XPANDER đã vượt qua các bài kiểm tra an toàn khu vực với điểm số cao và được xếp hạng an toàn 4 sao theo tiêu chuẩn ASEAN CAP.

  • Khung xe được tăng cường gia cố bằng thanh ổn định thân xe. Một số vị trí trọng yếu được bổ sung thêm lớp keo giúp gia tăng độ cứng vững cho khung xe. Hệ thống treo ổn định, vững chãi tăng cường khả năng vận hành ổn định và đầm chắc trên đường.
  • Công nghệ khung xe RISE của Mitsubishi sử dụng thép gia cường, được thiết kế để hấp thu va chạm và phân tán lực để bảo vệ tài xế và hành khách.
  • Thanh gia cố hông xe: Cả 4 cửa xe đều được gia cố chắc chắn phòng trường hợp va chạm từ bên hông
  • Các hệ thống phanh an toàn ABS, EBD, BA kết hợp cùng khung xe chắc chắn mang lại khả năng an toàn chủ động vượt trội cho Xpander
  • Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) sử dụng các cảm biến để phân tích chuyển động và độ trượt của xe. Bằng cách kiểm soát công suất động cơ và lực phanh lên từng bánh xe riêng biệt, hệ thống ASC giúp duy trì sự ổn định của xe ngay cả trong điểu kiện trơn trượt.
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (Hill Start Assist – HSA) giúp xe không bị trôi về phía sau trong trường hợp dừng và khởi hành ở ngang dốc cao. Đặc biệt, Mitsubishi Motors trang bị hệ thống này trên cả phiên bản số sàn.
  • Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS): Khi ABS được kích hoạt, đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ tự động bật để báo hiệu cho các xe đi sau.
  • Camera lùi giúp người lái có tầm quan sát tốt trong khi lùi xe và đường hướng dẫn giúp dễ dàng đo khoảng cách từ đuôi xe đến chướng ngại vật (Chỉ có trên bản AT)
  • Đèn chào mừng: Đèn định vị xe sẽ sáng 30 giây khi bấm mở khóa trên chìa, hỗ trợ tìm xe trong bãi đỗ.
  • Khóa cửa từ xa
  • Khóa chống trộm

Một số điểm mới của Xpander 2024 như:

Điểm mới đáng quan tâm nhất là phanh tay giờ chuyển sang loại điện tử, không phải dạng cơ mất thẩm mỹ như đời trước. Đi kèm với đó là AutoHold tự động giữ phanh trên đường bằng và mớm dốc.

Những thay đổi còn lại trong số 20 điểm mới được hãng xe Nhật công bố chủ yếu tập trung vào sự thực dụng, bao gồm: tăng kích thước màn hình lên 9 inch, thay núm chỉnh điều hòa sang dạng gẩy dù không có chế độ tự động, phối lại màu ghế 2 tông cho sáng lên thay vì toàn màu đen bị chê rẻ tiền ở phiên bản trước, tăng chất liệu da thật, chỉ thật trên táp lô, cửa xe.

Thêm bệ tì tay hàng ghế trước kèm hộc để đồ, thêm hộc để bình nước ở bệ tì tay phía sau, thêm cổng sạc USB, tinh chỉnh vô lăng cho dễ cầm nắm và trả lái tốt hơn, tăng kích thước mâm lên 17 inch cùng thiết kế tràn viền mới, tăng kích thước tổng thể xe và nâng khoảng sáng gầm lên mức cao nhất phân khúc, đồng thời cải thiện cả góc tới trước và góc thoát sau để đi địa hình tốt hơn.

Những nâng cấp này được đánh giá là cần thiết để Mitsubishi Xpander 2024 nuôi hy vọng giữ ngôi vương doanh số ở phân khúc MPV phổ thông tại Việt Nam sau sự xuất hiện của Toyota Veloz Cross.

Ưu nhược điểm Xpander 2024

Ưu điểm

  • Giá bán phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng
  • Có thiết kế ngoại thất ấn tượng, thể thao
  • Không gian nội thất rộng rãi 
  • Tiết kiệm nhiên liệu tốt

Nhược điểm

  • Động cơ yếu 
  • Cách âm chưa tốt

Xem thêm: Tin bán xe Mitsubishi Xpander cũ mới giá tốt

Thủ tục mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp

Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp gồm: CMTND/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu thường trú hoặc KT3, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua bán xe, phiếu đặt cọc xe...

Trình tự vay mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp:

  •  Thương lượng mức thanh toán lần đầu: Sau khi quyết định được mẫu xe muốn mua, dựa theo tình hình tài chính mà bạn có thể chọn thanh toán từ 20-90% giá trị xe. Có nhiều đại lí thậm chí còn chấp nhận bán xe không cần thanh toán trước.
  •  Vay vốn ngân hàng, bạn cần chọn 1 ngân hàng uy tín để làm thủ tục vay vốn, có thể chọn ngay ngân hàng liên kết với đại lý.
  •  Ký hợp đồng giao nhận xe và chi số tiền đầu tiên theo thương lượng, số còn lại ngân hàng giải ngân.
  •  Nhận xe.

Tin bán xe mitsubishi xpander Xem thêm >>

Mitsubishi Xpander 2024 610 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 658 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Quảng Ninh]
Mitsubishi Xpander 2023 525 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 MT - 2023

Lắp ráp trong nước, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tay ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2023 522 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 MT - 2023

Lắp ráp trong nước, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tay ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2023 618 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Bạc,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2023 658 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Đỏ,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2023 626 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Đỏ,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[TP HCM]
Mitsubishi Xpander 2023 558 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2023 626 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[TP HCM]
Mitsubishi Xpander 2024 551 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 650 Triệu

Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Nâu,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 602 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 647 Triệu

Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 649 Triệu

Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 560 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 MT - 2024

Lắp ráp trong nước, Bạc,Máy xăng 1.5 L, Số tay ...

[TP HCM]
Mitsubishi Xpander 2023 558 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 AT - 2023

Nhập khẩu, Nâu,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 560 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 555 Triệu

Mitsubishi Xpander 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Trắng,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 609 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]
Mitsubishi Xpander 2024 614 Triệu

Mitsubishi Xpander Premium 1.5 AT - 2024

Nhập khẩu, Đen,Máy xăng 1.5 L, Số tự động ...

[Hà Nội]